Phần mềm học tiếng Anh với hơn 2,000 e-Book và 2,800 p-Book được cập nhật liên tục hàng tháng.
Xin chào các bạn! Đến hẹn lại lên rồi.
Cùng Reading Gate khám phá xem những đầu sách nào vừa mới được cập nhật trong thư viện online nhé.
Contents
“ĐẬP HỘP” SÁCH TIẾNG ANH MỚI DÀNH CHO THÁNG 2
SÁCH EBOOK TIẾNG ANH MỚI
Level K
Finn and Puss | |||
Code (Mã số) | EB-KC-325 | Topic (Chủ đề) | Animals |
Author (Tác giả) | Robert Vescio | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword | Friend, cat, lost, happy, alone | ||
Preview | Chú mèo tên Puss đi lạc. Finn tìm thấy chú mèo trên đường và nhận đem về nuôi, sau đó họ trở thành đôi bạn thân thiết. Một ngày nọ, Finn tìm thấy một tờ rơi về một chú mèo đi lạc có ngoại hình trông giống Puss. Finn sẽ quyết định như thế nào đây? |
Level 1
Ella and Mrs. Gooseberry | |||
Code (Mã số) | EB-1C-337 | Topic (Chủ đề) | Community Life |
Author (Tác giả) | Vikki Conley | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword | Love, grumpy, neighbor, family, happiness | ||
Preview | Bà cô hay gắt gỏng Gooseberry sống cạnh nhà cô bé Ella. Chẳng bao lâu, Ella tình cờ biết được nguyên nhân bà ấy hay gắt gỏng là vì nỗi đau mất đi người chồng yêu dấu. Ella bắt đầu nghĩ cách để làm bà ấy hạnh phúc… |
Arabella and the Magic Pencil | |||
Code (Mã số) | EB-1C-338 | Topic (Chủ đề) | Community Life |
Author (Tác giả) | Stephanie Ward | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword | Family, duke, pencil, erase, draw | ||
Preview | Arabella là đứa con duy nhất của một gia đình công tước. Một ngày nọ, em trai của cô bé cất tiếng khóc chào đời và mọi thứ đã hoàn toàn thay đổi. Cô bé trở nên khó chịu mỗi ngày vì em trai cô tạo ra một mớ hỗn độn ở mọi ngóc ngách. Một ngày nọ, Arabella có được một cây bút chì ma thuật có thể vẽ và xóa đi mọi sinh vật sống. |
Level 2
The Boy in the Big Blue Glasses | |||
Code (Mã số) | EB-2A-364 | Topic (Chủ đề) | Adventure |
Author (Tác giả) | Susanne Gervay | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword | Glasses, handsome, friends, school, superhero | ||
Preview | Sam không muốn đeo kính vì chúng làm cho hai tai cậu bé bị đau. Bác sĩ mắt đã làm cho kính của cậu bé lỏng hơn, dễ đeo hơn. Ở trường, Sam thích chơi trò cướp biển với bạn bè mình. |
Khan’s Arrogance | |||
Code (Mã số) | EB-2A-521 | Topic (Chủ đề) | Cartoon |
Author (Tác giả) | Jinsub Um | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword | Arrogant, dissolve, entertainment, lousy | ||
Preview | Khan bắn những phát súng cao su vào người Genie, nhưng Giant Master đã xuất hiện và ngăn chặn. Khan từ chối xin lỗi Genie và Giant Master đã tấn công Khan. Khan nói với bà của mình rằng cậu ấy muốn được học ở học viện Bugs giống như cha mình. |
Scary Slime | |||
Code (Mã số) | EB-2A-520 | Topic (Chủ đề) | Cartoon |
Author (Tác giả) | Jinsub Um | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword | Trick, monster, summon, insect, attack | ||
Preview | Khi Khan đi ra ngoài săn bắt thỏ với những người bạn của mình, họ đã chạm trán những con Slime Monster xuất hiện từ bụi cây. Chúng ngày càng đông hơn và tấn công vào đám trẻ. Trong nháy mắt, Giant Mantis xuất hiện và hạ gục lũ quái vật. |
Zero Talent | |||
Code (Mã số) | EB-2A-522 | Topic (Chủ đề) | Cartoom |
Author (Tác giả) | Jinsub Um | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword | Strike, permission, pathetic, humiliate | ||
Preview | Nhận được thư giới thiệu, Khan chạy thẳng một mạch đến học viện Bugs. Tuy nhiên để được chấp nhận vào học tại đây, Khan phải vượt qua bài kiểm tra Sync Score. Khan phải đạt ít nhất là 50 điểm, thế nhưng cậu bé chỉ ghi được 35 điểm và bị đánh rớt ngay tại chỗ. |
Bugs Academy | |||
Code (Mã số) | EB-2A-523 | Topic (Chủ đề) | Cartoon |
Author (Tác giả) | Jinsub Um | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword | Tuition, dormitory, security, disorder | ||
Preview | Khan đến gặp hiệu trưởng học viện Bugs Arcadia. Cậu bé trở lại trường và gặp Ruby. Khan vỗ nhẹ vào đầu cậu em trai bé nhỏ tên là Toto vì nghĩ rằng Toto dễ thương, nhưng vô tình đã chọc giận Toto. Toto triệu hồi một con ong bắp cày khiến Khan phải bỏ chạy dù cậu chẳng làm gì sai. |
Level 3
When Balsam Flowers Bloom | |||
Code (Mã số) | EB-3C-023 | Topic (Chủ đề) | Family Life |
Author (Tác giả) | Choi Kyung Hee | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword | Balsam flowers, tint, memory, death, grief | ||
Preview | Sau một trận mưa to, vạn vật đều trôi nổi trong dòng nước. Myunghee nhìn thấy quyển sách mà mình muốn đọc nổi trên mặt nước, vì thế có bé đã không ngần ngại ve vẩy chiếc gậy trong làn nước và bất ngờ ngã xuống. Junho nhảy ra và đẩy cô bé vào, nhưng cậu bé không thể tự cứu chính mình. |
Level 4
The Snow Flower Tree | |||
Code (Mã số) | EB-4A-004 | Topic (Chủ đề) | Community Life |
Author (Tác giả) | Won Yusun | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword | Snow, month, descent, larva, curiousity | ||
Preview | Cô gấu hay tò mò Little Curious luôn thích thú về mọi thứ xung quanh mình. Khi đi dọc theo những con đường mòn trên núi, cô gấu biết rằng cây hoa tuyết sẽ nở vào mùa đông. Tuy nhiên, cô gấu vô cùng thất vọng vì đó là thời gian ngủ đông không thể thấy cây hoa tuyết. Liệu ước mơ được nhìn thấy hoa tuyết một lần trong đời của cô gấu có trở thành hiện thực không? |
A Study in Scarlet 2 | |||
Code (Mã số) | EB-4B-318 | Topic (Chủ đề) | Mysteries |
Author (Tác giả) | Sir Arthur Conan Doyle | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword | Holmes, crime, murder, religion, revenge | ||
Preview | Bác sĩ Watson tiếp tục cuộc phiêu lưu của mình với Holmes điều tra vụ án mạng Drebber ở đường Brixton. Holmes đã phát một số bức điện tín đến các tờ báo phát hành buổi tối dễ dẫn dụ thủ phạm tự tìm đến chỗ của mình nhưng mọi thứ đã vượt khỏi những tính toán từ trước khi có đồng phạm đã cảm nhận được sự có mặt của Holmes. Sau đó, thám tử Lestrade tiết lộ rằng thư ký của Drebber, Stangerson, đã bị sát hại một cách dã man trong phòng khách sạn của chính mình. Vụ án dường như đang trở nên phức tạp mỗi ngày, liệu Holmes có thể giải quyết được bí ẩn này không? |
SÁCH PBOOK TIẾNG ANH MỚI
Level 1
OLIVIA the Magnificent | |||
Code (Mã số) | PB-1B-245 | Topic (Chủ đề) | Family Life |
Author (Tác giả) | Shella Sweeny Higgision | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword | Magic, magician, trick, show, disappear | ||
Preview | Olivia muốn trở thành một phù thủy vĩ đại như bà của cô bé, vì vậy cô bé đã chơi trò lựa gạt mọi người, giả vờ rằng mình biến mất. Ian, một người ngây thơ không biết gì, đã dốc sức đi tìm Olivia. |
Level 2
OLIVIA and the Babies | |||
Code (Mã số) | PB-2A-302 | Topic (Chủ đề) | Family Life |
Author (Tác giả) | Jodie Sheperd | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword | Mommy, baby, adorable, cute, roller skates | ||
Preview | Khi Olivia nhìn thấy mẹ mình cùng với bé William, cô bé quyết định thử làm mẹ và lấy thú cưng của mình làm con. Olivia đã học được rất nhiều kinh nghiệm làm mẹ rất thú vị. |
Eco-Wolf and the Three Pigs | |||
Code (Mã số) | PB-2B-284 | Topic (Chủ đề) | CommunityLife |
Author (Tác giả) | Laurence Anholt | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword | Invent, cottage, waste, pollute, explode | ||
Preview | Trong một thung lũng xinh đẹp, Eco-Wolf phát minh ra một cỗ máy có thể tạo ra điện mà không gây ô nhiễm. Tuy nhiên, ba con lợn tham lam đột nhiên xuất hiện ở thung lũng, chúng phá hủy môi trường tự nhiên để kiếm tiền. |
Level 3
Summer of the Sea Serpent | |||
Code (Mã số) | PB-3C-167 | Topic (Chủ đề) | Fantasy/Imagination |
Author (Tác giả) | Mary Pope Osborne | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword | Serpent, sword, quest, splash, cove | ||
Preview | Vào một ngày mùa hè, Jack và Annie tìm thấy một thông điệp của Merlin trong ngôi nhà cây ma thuật và họ bắt đầu hành trình tìm kiếm Thanh kiếm ánh sáng ở vùng đất bí ẩn, nơi những sinh vật huyền bí đang sinh sống. |