Ứng dụng học tiếng Anh giao tiếp với hơn 2,000 e-Book và hơn 2,800 p-Book.
Xin chào các bạn!
Vậy là một mùa hè râm ran tiếng ve kêu và những cơn mưa rào lại đến.
Mùa hè năm nay hơi đặc biệt một chút xíu vì các bạn nhỏ vẫn phải đi học sau dịch Covid19.
Hãy cùng khám phá những sách tiếng Anh mới cập nhật trong Ứng dụng Reading Gate, để có những giây phút thư giãn sau những giờ học ở trường nhé.
Contents
“ĐẬP HỘP” SÁCH TIẾNG ANH MỚI DÀNH CHO THÁNG 6
SÁCH EBOOK TIẾNG ANH MỚI
Level 1
Happy New Year | |||
Code (Mã số) | EB-1C-346 | Topic (Chủ đề) | School |
Author (Tác giả) | Payam Ebrahimi | Genre (Thể loại) | Fictions |
Keyword (Từ khóa) | Friendship, school, teacher, fight, party | ||
Preview (Nội dung) | Các học sinh đều rất hào hứng chuẩn bị cho bữa tiệc của trường. Sau đó, Lucas nhận thấy một lỗi chính tả và đã lấy đi cái băng rôn của Ryan mà không xin phép. Ryan nổi trận lôi đình và quyết dạy cho Lucas một bài học. Mọi thứ bắt đầu trở nên khó khăn hơn khi những người bạn đứng về phía Lucas. Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? |
The Truth Comes Out | |||
Code (Mã số) | EB-1C-514 | Topic (Chủ đề) | Cartoon |
Author (Tác giả) | Jinsub Um | Genre (Thể loại) | Fictions |
Keyword (Từ khóa) | Daughter, picnic, egg, crack, raise | ||
Preview (Nội dung) | Ella năn nỉ mẹ cô bé nói ra sự thật, vì thế mẹ đã bắt đầu kể chuyện. Ella chạy vụt ra khỏi cửa ngay khi cô bé được nghe câu chuyện về sự ra đời của mình. |
The Dragon’s Warning | |||
Code (Mã số) | EB-1C-515 | Topic (Chủ đề) | Cartoon |
Author (Tác giả) | Jinsub Um | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Firefly, danger, guardian, warning | ||
Preview (Nội dung) | Ella đi vào khu rừng Bí mật và cô bé nhìn thấy một con đom đóm. Một con rồng bay ra khỏi hồ và biến thành một bà lão. Bà ấy cảnh báo Ella rằng làng Leafville đang rơi vào nguy hiểm. |
Level 2
Arnold’s Counterattack | |||
Code (Mã số) | EB-2A-526 | Topic (Chủ đề) | Cartoon |
Author (Tác giả) | Jinsub Um | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Summon, destroy, beetle, attack, abdomen | ||
Preview (Nội dung) | Arnold triệu hồi một con bọ hung có răng hình cưa để phản công những kẻ ác đến từ Spider School. Tuy nhiên, kẻ hung ác đã nhả tơ từ bụng và quấn con bọ hung bằng tơ nhện. |
Greta’s Voice | |||
Code (Mã số) | EB-2B-357 | Topic (Chủ đề) | People |
Author (Tác giả) | Ged Umlimi | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Climate change, protest, global, strike, children | ||
Preview (Nội dung) | Greta cảm thấy rất buồn với cách người lớn xử lý sự biến đổi khí hậu. Vì vậy, cô bé quyết định tự nâng cao ý thức của bản thân. Và sự phản kháng một thân một mình của cô bé giờ đã trở thành một phong trào toàn cầu chống biến đổi khí hậu. |
Level 3
Geronimo the Dog Who Thinks He’s a Cat | |||
Code (Mã số) | EB-3A-459 | Topic (Chủ đề) | Animals |
Author (Tác giả) | Jessie Wall | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Pets, family, growth, pet show, mischief, rescue, indentity | ||
Preview (Nội dung) | Geronimo quá mệt mỏi vì phải sống trong một bãi đất trống nên chú quyết định bỏ trốn. Chú chó đi đến nhà Plunket, nhưng mọi người lại nghĩ chú là một con mèo. Khi Geronimo lớn hơn, họ nhận ra rằng chú là một con chó. Gia đình Plunket đưa Geronimo đi đến Pet Show để chú có thể kết bạn với một số người bạn mới, những đã có một sự kiện bất ngờ xảy ra. Đó là một chú mèo đang ngủ trưa! |
Philomena the Cat Who Thinks She’s a Dog | |||
Code (Mã số) | EB-3A-460 | Topic (Chủ đề) | Animals |
Author (Tác giả) | Jessie Wall | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Cat, dog, adopt, burglar, guard | ||
Preview (Nội dung) | Philomena luôn tự xem mình là một con chó khi cô mèo lớn lên cùng với chú chó Geronimo. Một ngày nọ, Philomena được gia đình Simpkins nhận nuôi, và cô mèo đã bị sốc khi họ gọi cô là một con mèo. Quyết tâm chứng minh với mọi người mình là một con chó, Philomena liên tục làm những trò tiêu khiển của chó, nhưng gia đình Simpkins không còn thấy cô mèo dễ thương nữa. Liệu Philomena sẽ học cách chấp nhận danh tính thực sự của mình và được gia đình yêu thương đón nhận lại không? |
The Song of an Old Tree | |||
Code (Mã số) | EB-3B-039 | Topic (Chủ đề) | Folklore/Fables/Myths |
Author (Tác giả) | Kim Yoseob | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Tree, dream, poetry, mountain, factory | ||
Preview (Nội dung) | Ngày xửa ngày xưa, có một cây cổ thụ sống trên ngọn núi Baektu, mơ ước được hát về vẻ đẹp của thế giới. Một ngày nọ, một nhóm người lạ xuất hiện và chặt hết cây trên núi. Sau đó, những cái cây được đưa đến một xưởng gỗ và biến thành những xấp giấy trắng. Liệu cây cổ thụ có thể thực hiện được giấc mơ thỏa sức ca hát về vẻ đẹp của thế giới nữa không? |
Jason’s Wild Winds! 1 | |||
Code (Mã số) | EB-3C-466 | Topic (Chủ đề) | Adventure |
Author (Tác giả) | Stella Tarakson | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Ancient Greece, heroes, Hercules, time travel, Greek myth | ||
Preview (Nội dung) | Tim cần tìm sự giúp đỡ với dự án của cậu ấy ở trường học, vì vậy cậu đã quyết định sử dụng chiếc bình ma thuật để du hành đến Hy Lạp cổ đại. Ở đó, Tim sẽ nhờ đến Jason – một người đóng thuyền giúp đỡ mình. Thế nhưng, Tim không phải là người duy nhất ở Hy Lạp cổ đại cần sự giúp đỡ. Hercules cũng cần Tim giúp đỡ anh ấy thêm một lần nữa. |
Level 4
The Story of Doctor Dolittle 2 | |||
Code (Mã số) | EB-4A-006 | Topic (Chủ đề) | Classics |
Author (Tác giả) | Hugh Lofting | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Animals, sickness, language, doctor, bridge | ||
Preview (Nội dung) | Bác sĩ John Dolittle rời khỏi quê hương yêu dấu của mình và đi đến Châu Phi để giúp đỡ cho những con khỉ. Bác sĩ được hộ tống đến một lâu đài, nơi vua Jolliginki sinh sống. Nhà vua từ chối nghe lời giải thích của bác sĩ và chỉ huy binh lính tống giam anh cùng bạn bè vào nhà tù. Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo cho bác sĩ và những người bạn của anh ấy đây? |
SÁCH PBOOK TIẾNG ANH MỚI
Level 1
The Rough Patch | |||
Code (Mã số) | PB-1B-246 | Topic (Chủ đề) | Family Life |
Author (Tác giả) | Brian Lies | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Friends, treat, shut, sprout, pumpkin | ||
Preview (Nội dung) | Evan và chú cho của mình là những người bạn thân thiết luôn làm mọi thứ cùng nhau. Một ngày nọ, một sự kiện quan trọng đã xảy đến với Evan. |
Level 2
Zoo | |||
Code (Mã số) | PB-2A-304 | Topic (Chủ đề) | Animals |
Author (Tác giả) | Anthony Browne | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Zoo, animals, family, trip, siblings | ||
Preview (Nội dung) | Một cậu bé và gia đình đã cho một chuyến đi đến sở thú. Mặc dù họ hào hứng trước khi đi, nhưng mọi chuyện diễn ra không như họ mong đợi. |
Hello Lighthouse | |||
Code (Mã số) | PB-2A-305 | Topic (Chủ đề) | People |
Author (Tác giả) | Sophie Blackall | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Lighthouse, sea, home, island, kindness, seasons, help, Caldecott | ||
Preview (Nội dung) | Một người quản lý mới đến để chăm sóc cho ngọn hải đăng, Nhiều chuyện đã xảy ra với người quản lý trong thời gian anh ấy sống trên ngọn hải đăng, chẳng hạn như sự ra đời của một đứa bé. Rồi một ngày nọ, người quản lý nhận được một thư thông báo nói rằng anh ấy không cần thiết phải canh giữ ngọn hải đăng nữa. |
Level 3
Tooth Trouble | |||
Code (Mã số) | PB-3B-164 | Topic (Chủ đề) | Humor |
Author (Tác giả) | Abby Klein | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Tooth, school, family, bully, ice cream, plans | ||
Preview (Nội dung) | Freddy là đứa trẻ duy nhất trong lớp chưa bị rụng răng. Cậu bé đã nghĩ ra mộ vài kế hoạch thú vị cho việc để mất chiếc răng đầu tiên của mình. Kế hoạch của Freddy liệu có hiệu quả hay không? |
Night of the New Magicians | |||
Code (Mã số) | PB-3C-171 | Topic (Chủ đề) | Fantasy/Imagination |
Author (Tác giả) | Mary Pope Osborne | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Merlin, magic, Paris, secrets, time travel, mysterious, inventions | ||
Preview (Nội dung) | Merlin biết được rằng một phù thủy độc ác đã ra tay để đánh cắp bí mật của bốn pháp sư tại Hội chợ thế giới ở Pháp vào năm 1889. Merlin kêu gọi Jack và Annie giúp đỡ bằng cách cảnh báo đến các pháp sư và tìm hiểu bí mật của họ. Liệu Jack và Annie có thể giúp đỡ các pháp sư trước khi quá muộn hay không? |