Cụm từ tiếng Anh hay dùng trong giao tiếp giúp bạn đối thoại tự nhiên hơn.
Xin chào các bạn.
Chuyên mục HẠT GIỐNG CỤM TỪ đã trở lại rồi đây.
Khi bạn bị áp lực trước Deadline đang đến gần hay cần phải làm khối lượng bài tập chất đống trong thời gian ngắn, chúng ta thường rất vội vội vàng vàng đúng không nào?
Và cụm từ ngày hôm nay cũng liên quan đến sự vội vàng đó.
Hãy cùng đến với quyển sách có tên Detective Petey and the Dinosaur Dig để biết cụm từ của ngày hôm nay là gì nhé.
>>> Xem thêm bài viết về cụm từ “Nhiều” tại đây:
NỘI DUNG EBOOK
Một ngày nọ, Ben và Sandy vội vã chạy đến văn phòng của thám tử Petey trong lúc anh ấy đang bận rộn với công việc.
Petey, look what we found.
Petey, hãy nhìn xem chúng tôi tìm được gì này.
Do you know what is it?
Anh có biết nó là gì không?
Thám tử Petey hỏi hai bạn là họ tìm được vật thể này ở đâu.
Ben và Sandy đều đồng thanh trả lời rằng họ tìm được nó ở sân bóng chày (Baseball Field).
Fascinating!
Thật là lí thú.
Can you take me there?
Hai bạn có thể dắt tôi đến chỗ đó không?
Rốt cuộc thì vật thể mà hai người bạn của chúng ta tìm được là gì thế?
Petey packed up all of his tools.
Petey gói ghém tất cả đồ đạc của anh ấy.
He climbed up on Ben’s bike , and the gang sped off to the park.
Anh ấy leo lên xe đạp của Ben, và cả bọn lao nhanh đến công viên.
Bạn có đoán được thám tử Petey, Ben và Sandy đang trên đường đi khám phá gì không?
Còn bây giờ thì…
Đã đến lúc bật mí cụm từ tiếng Anh.
CỤM TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG
Cách dùng và đặt câu
Rush into là một cụm từ diễn tả trạng thái vội vàng làm một điều gì đó khi thời gian cho phép không còn lại bao nhiêu.
Nó có nghĩa là “Vội vã” hay “Vội vàng”.
Đồng nghĩa với Rush into, chúng ta có cụm từ Hurry into.
Bên cạnh đó, chúng ta cũng có hai động từ mang ý nghĩa tương tự là Dash và Hasten.
Dast có nghĩa là chạy lao tới, vồ tới, còn Hasten có nghĩa là hấp tấp, vội vàng làm gì đó.
Hãy đến với một số ví dụ cụ thể trong một số quyển eBook để nắm rõ hơn cách dùng của cụm từ này nhé.
Áp dụng thực tế
The doctor and the nurse rushed into the ambulance.
Bác sĩ và y tá vội vã di chuyển đến xe cứu thương.
Trong một số tình huống khẩn cấp, đôi khi chúng ta phải ưu tiên nhanh chóng đi cứu trợ.
When the door opened, the thieves rush into the cave.
Ngay khi cửa hang vừa mở, những tên cướp nhanh chóng đi vào trong hang động.
Đây là một câu trong câu chuyện kinh điển Alibaba và 40 tên cướp.
Ngoài ra, bạn đã từng nghe đến những đêm diễn âm nhạc hay chương trình đại hạ giá ở các siêu thị với hàng hàng người đứng chờ đúng không nào?
Hình ảnh mọi người đông đúc ở cửa hàng có thể diễn tả bằng một động từ “Dồn vào, bu vào”.
Động từ này trong tiếng Anh có từ đồng nghĩa là Crowd into/around.
Vậy là bạn đã học xong những cụm từ tiếng Anh hay dùng để thể hiện sự vội vàng rồi.
Hãy tìm đọc quyển sách Detective Petey and the Dinosaur Dig với mã số (EB-1C-007) để cùng khám phá xem thám tử Petey và hai người bạn của chúng ta Ben, Sandy cùng khai quật được gì nhé.
Chúc bạn có thời gian đọc sách vui vẻ.