MẪU CÂU “DÀNH THỜI GIAN ĐỂ LÀM GÌ ĐÓ” TRONG TIẾNG ANH

Đây là mẫu câu tiếng Anh đàm thoại hay dùng trong giao tiếp hàng ngày.

Mẫu câu tiếng Anh đàm thoại - Spend time to - Ảnh bìa

Xin chào các bạn. Reading Gate đã trở lại với chuyên mục HẠT GIỐNG MẪU CÂU rồi đây.

Mỗi ngày các bạn thường là gì vào thời gian rãnh rỗi?


Có bạn thì chơi thể thao, đọc sách, xem phim hoặc nghỉ ngơi chẳng làm gì cả.

Có bạn lại dành thời gian rãnh rỗi để phát triển bản thân hay chỉ đơn giản là refresh lại cuộc sống bận rộn.

Và bài học ngày hôm nay của chúng ta sẽ liên quan đến những hoạt động trong thời gian rãnh rỗi và cách giới thiệu về công việc hay sở thích cá nhân.

​Chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé!

Mẫu câu tiếng Anh đàm thoại - Spend time to - Ebook

Chà, câu này mà nói bằng tiếng Anh thì sẽ như thế nào nhỉ?

​Chúng ta hãy cùng đọc câu chuyện Jane and the Chimps để tìm hiểu những mẫu câu đàm thoại tiếng Anh có trong sách nhé.

NỘI DUNG EBOOK

Mẫu câu tiếng Anh đàm thoại - Spend time to - Bìa sáchSinh ra và lớn lên ở Luân Đôn, nhưng ngay từ khi còn là một cô bé, Jane đã rất yêu thương động vật.

Cô bé ước mơ một mai khi trưởng thành sẽ làm một công việc gắn bó với các loài vật.

She always dreamed of working with animals.

Cô bé luôn luôn mong ước làm việc với động vật.

Năm 23 tuổi, Jane dời nhà để Kenya. Jane bắt đầu công việc là thư ký cho một người tên là Louis.

Louis là một người chuyên nghiên cứu về hành vi của các loài động vật và yêu thương bọn chúng.

Louis sent her to London to study primate behavior.

Louis gửi cô bé đến Luân Đôn để nghiên cứu về hành vi của loài linh trưởng.

Cô gái đến từ Luân Đôn – Jane lại một lần nữa chuyển nhà đến Tanzania để nghiên cứu sâu hơn về động vật trong vườn quốc gia (National park).

She started to study chimpanzees.

Cô ấy bắt đầu nghiên cứu về loài tinh tinh.

The chimps were frightened of her, but after a few months they became friends.

Bầy tinh tinh thì hoảng sợ với cô ấy, nhưng sau một vài tháng thì họ trở thành bạn của nhau.

Vậy, cô gái hết lòng yêu thương động vật một cách kỳ lạ này rốt cuộc là một người như thế nào?

​Jane gần như dành toàn bộ thời gian để chăm sóc cho những chú tinh tinh, và đã trở thành một người ăn kiêng toàn phần.

>>> Bạn có thể tham khảo một số sách hay trong ứng dụng Reading Gate [tại đây]

THE GREAT FLOOD – CƠN LŨ LỚN

MẪU CÂU TIẾNG ANH ĐÀM THOẠI HAY DÙNG

Cách dùng và đặt câu

Mẫu câu tiếng Anh đàm thoại - Spend time to - Tiêu đề

Jane spends nearly all her time protecting chimps.

Jane dành hầu hết thời gian để chăm sóc cho những chú tinh tinh.

Mẫu câu tiếng Anh đàm thoại - Spend time to - Đặt câu

Spend + Tân ngữ + (~ing) hoặc spend + Tân ngữ + on Danh từ là mẫu câu tiếng Anh đàm thoại được dùng để nói khi bạn dành thời gian để làm việc gì​Bạn có thể thêm nhiều Tân ngữ vào sau từ “Spend”.

Mẫu câu tiếng Anh đàm thoại - Spend time to - Áp dụng 1

Nếu bạn lần lượt thêm time, money, effort vào sau từ spend, chúng ta sẽ có dành thời gian, dùng tiền, dành nỗ lực để làm một cái gì đó.

​Giờ các bạn hãy thử áp dụng ngay xem thế nào nhé!

Áp dụng thực tế

Mẫu câu tiếng Anh đàm thoại - Spend time to - Áp dụng 2

  • Áp dụng 1

I spend most of my time reading books.

Tôi dùng hầu hết thời gian của mình để đọc sách.

Bạn là người sử dụng thời gian rãnh của mình như thế nào? Hãy cùng xem đoạn đối thoại giữa những người bạn dưới đây để biết họ dùng thời gian ra sao nhé.

A : What do you usually do in your leisure time?

Bạn thường làm gì vào thời gian rãnh rỗi?

​B : I spend most of my time reading books.

Tôi dùng hâu hết thời gian để đọc sách.

​I really enjoy reading books.

Tôi thật sự tận hưởng việc đọc sách.

​A : That’s why you have a strong knowledge in common sense.

Đó là lý do bạn rất uyên bác về kiến thức thường thức.

Trong cuộc trò chuyện, bạn có thể đề cập một cách tự nhiên những điểm mạnh của người nghe. Khi đó sự đồng cảm trong cuộc nói chuyện sẽ tăng lên rất nhiều.

Mẫu câu tiếng Anh đàm thoại - Spend time to - Áp dụng 3

  • Áp dụng 2

We spent a lot of effort trying to get a high score on the test.

Chúng ta đã nỗ lực rất nhiều để đạt được điểm cao trong kì thi.

Mẫu câu spend + effort + ~ing còn mang ý nghĩa tích cực nhiều hơn là ý nghĩa tiêu cực.

A : We spent a lot of effort trying to get a high score on the test.

Chúng ta đã nỗ lực rấy nhiều để đạt được điểm cao trong kì thi.

A : So, how was it?

Thế rồi, kết quả thế nào?

B : It wasn’t good although I put a lot of effort into it.

Nó không tốt lắm cho dù tôi đã nỗ lực rất nhiều.

A : That’s too bad.

Vậy thì không quá tệ đâu.

Trong trường hợp dưới đây, bạn cũng có thể nhấn mạnh vào tính tiêu cực của một vấn đề:

 

They spend too much effort on small things.

Họ tốn nhiều công sức vào những việc nhỏ nhặt.

Học hết bài này là bạn đã có thểm hạt giống để gieo trồng cho mảnh vườn tiếng Anh của mình rồi đúng không nào?

Đừng quên tìm đọc quyển Jane and the Chimps (EB-1C-65) trong ứng dụng để hiểu thêm về tình bạn giữa Jane và những chú tinh tinh nhé.Mẫu câu tiếng Anh đàm thoại - Spend time to - Áp dụng - Mã số

Chúc bạn có thời gian đọc sách vui vẻ!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.