Đây là cụm từ tiếng Anh cơ bản, giúp bạn đối thoại tự nhiên hơn trong giao tiếp.
Xin chào các bạn!
Chương trình Reading Gate – Học tiếng anh với phim hoạt hình đã trở lại rồi đây.
Mỗi khi vác nặng một thứ gì đó trên người và di chuyển khó khăn, bạn hay diễn tả tình huống đó bằng một câu nói “Không thể nhúc nhích gì được cả!” đúng không nào?
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem cụm từ cơ bản trên được nói như thế nào nhé.
Nào, chúng ta bắt đầu thôi.
Khi bạn dùng sức đến cỡ nào cũng không thể di chuyển được thân thể,
Khi bạn bị giam cầm hoặc bị mắc kẹt ở một nơi nào đó,
Bạn sẽ dùng cụm từ “Không thể nhúc nhích”.
Để tìm hiểu về cụm từ cơ bản này, các bạn hãy tìm đọc quyển eBook Whose Hat is This? (EB-1A-024) nhé.
Contents
NỘI DUNG EBOOK
Một ngày nọ, cô bé Anna – nhân vật chính của chúng ta – đang làm vườn thì phát hiện ai đó để quên một cái nón trên hàng rào nhà mình.
Cô bé bắt đầu hành trình đi tìm chủ nhân của chiếc nón là ai.
Cô bé rất tò mò không biết chủ nhân của chiếc nón là ai.
It must belong to one of my neighbors.
Nó chắc phải thuộc về một trong những người hàng xóm.
I should return it.
Mình nên trả nó lại.
Thế là cô bé bắt đầu đi tìm chủ nhân của chiếc nón.
Anna trong khi đi tìm người chủ của chiếc nón, đã gặp được nhiều người, đó là một giáo sư đại học (Professor) và một nhân viên văn phòng (Office Worker).
Bạn hãy cùng nghe đoạn đối thoại của Anna với hai người này nhé.
CASE 1 (Tương ứng với hình bên trái)
Anna: Excuse me, is that your hat?
Woman: No, I’m a professor and teach at the university. I don’t wear a hat.
CASE 2 (Tương ứng với hình bên phải)
Anna: Is this your hat?
Man: I’m an office worker. I work indoors. I don’t need a hat.
Hai người đều khẳng định mình không phải chủ nhân thật sự của chiêc nón. Nếu vậy rốt cuộc thì nó là của ai?
Bạn hãy cùng xem một đoạn ngắn phim hoạt hình (Movie Book) ngay phía dưới đây nhé.
Bạn có lưu ý đến từ được để trống trong đoạn clip không?
>>> Bạn có thể tham khảo một số sách hay trong ứng dụng Reading Gate [tại đây]
CỤM TỪ CƠ BẢN TIẾNG ANH
Cách dùng và đặt câu
Stuck in là một cụm từ thể hiện trạng thái một ai đó bị mắc kẹt và không thể di chuyển, không thể nhúc nhích được.
“Stuck in” có một vài cụm từ cơ bản mang ý nghĩa tương tự.
Với nghĩa chính xác là bị giam cầm, chúng ta có cụm từ “trapped in”.
Với ý nghĩa là bị giữ lại, chúng ta có cụm từ “caught in”.
It was trapped in the tunnel.
Nó bị mắc kẹt trong đường hầm.
My scarf was caught in the car doors.
Khăn choàng của tôi bị kẹt vào cửa xe hơi.
Chà, và bây giờ chúng ta hãy cùng luyện tập cụm từ “Stuck in” xuất hiện trong quyển sách Whose is the hat? nhé.
Bạn hãy điền cụm từ có ý nghĩa là “Không thể nhúc nhích” vào [ ] [ ] để hoàn thành câu nhé. Và bây giờ là một số ví dụ về cụm từ này trong một vài quyển eBook khác.
Áp dụng thực tế
The boy saw the kite stuck in the tree.
Cậu bé trông thấy con diều bị mắc kẹt trên cây.
Con diều bị kẹt trên một nhánh cây, không thể bay đi được.
Bạn nghĩ đúng rồi đấy! Chính là “stuck in”.
Hoặc khi có một thứ gì đó mắc kẹt ở khoảng trống giữa cái giường ngủ và bức tường, chiếc vớ bị kẹt vào khe cửa, bạn đều có thể sử dụng “stuck in” để diễn tả.
We were stuck in traffic for an hour.
Chúng tôi bị kẹt xe suốt một giờ đồng hồ.
Vào những giờ cao điểm (Rush Hour) hay vào những dịp lễ (Holiday), bạn dễ dàng áp dụng được cụm từ này để diễn tả trạng thái tắc nghẽn giao thông đúng không nào?
His car was stuck in the mud.
Chiếc xe của anh ấy bị kẹt trong vũng bùn.
Trong tình hết bánh xe của xe hơi bị lọt vào một hố bùn và rất khó để thoát ra.
Bạn biết phải dùng gì rồi chứ?
Đúng rồi, đó chính là “Stuck in”.
Trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống, hãy ghi nhớ cụm từ cơ bản này và chuyển nó thành một câu hoàn chỉnh.
Điều này sẽ cải thiện khả năng tiếng Anh của bạn rất nhiều.
Và đừng quên tìm đọc quyển sách Whose Hat Is This? (EB-1A-024) để khám phá xem ai là chủ nhật thật sự của chiếc nón mà cô bé Anna đang tìm kiếm nhé.
Chúc các bạn có thời gian đọc sách vui vẻ.