Phần mềm học tiếng Anh giao tiếp với hơn 2,000 e-Book và hơn 2,800 p-Book.
Tháng Ba đã đến và tủ sách Reading Gate của chúng ta đã có thêm 15 quyển sách mới về chung một nhà. Hãy cùng khám phá nhé!
Contents
“ĐẬP HỘP” SÁCH TIẾNG ANH MỚI DÀNH CHO THÁNG 3
SÁCH EBOOK TIẾNG ANH MỚI
Level 1
Dandelions | |||
Code (Mã số) | EB-1B-328 | Topic (Chủ đề) | Family Life |
Author (Tác giả) | Katrina McKelvey | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Dandelion, weed, mow, countryside, wind | ||
Preview (Nội dung) | Người cha vô tình cắt bỏ đi đóa hoa mà cô con gái rất yêu thương, nên cô bé buồn bã. Để an ủi con gái mình, người cha đã chỉ cho cô một đóa bồ công anh. Họ thổi vào đóa hoa rồi nằm dài trên bãi cỏ, cùng tưởng tượng xem ngọn gió sẽ mang những hạt giống này đi đâu. |
The Leaky Story | |||
Code (Mã số) | EB-1C-339 | Topic (Chủ đề) | Fantasy/Imagination |
Author (Tác giả) | Devon Sillett | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Book, flood, sea, monsters, pirates | ||
Preview (Nội dung) | Một quyển sách bỗng dưng căng phồng lên và nước bắt đầu tuôn ra từ đó. Chẳng mấy chốc, phòng khách của J.J tràn ngập nước cùng với những tên cướp biển và những sinh vật biển kỳ lạ, bao gồm cả một con kraken quái dị đang vung vẩy quanh căn phòng. J.J và các thành viên trong gia đình phải đối phó như thế nào đây? |
Lesson of a LAC | |||
Code (Mã số) | EB-1C-340 | Topic (Chủ đề) | Community Life |
Author (Tác giả) | Lynn Jenkins | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Battle, fight, peace, harmony, love | ||
Preview (Nội dung) | LAC và Calmster là hai bên đối nghịch, luôn chiến đấu với nhau bất kể ngày đêm. Để theo dõi kẻ thù của mình, Loppy LAC trèo lên núi và quan sát ngôi làng của Calmster. Thế nhưng Curly phát hiện ra rằng Loppy đang theo dõi và Loppy vô cùng hoảng sợ. Liệu Curly và Loppy có chiến đấu với nhau như thường lệ, hay họ sẽ cố gắng sống trong hòa bình? |
Ollie’s Treasure | |||
Code (Mã số) | EB-1C-337 | Topic (Chủ đề) | Family Life |
Author (Tác giả) | Lynn Jenkins | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Treasure, map, bush, fountain, love | ||
Preview (Nội dung) | Bà của Ollie gửi cho Ollie một cái bản đồ kho báu. Ollie rất phấn khích và bắt đầu mơ về những điều cậu mong muốn. Cuối cùng thì Ollie tìm được kho báu, những đó chỉ là một bức tranh vẽ một khuôn mặt. |
Ella’s Disappointment | |||
Code (Mã số) | EB-1C-511 | Topic (Chủ đề) | Cartoon |
Author (Tác giả) | Jinsub Um | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Disappointment, discouraged, special, asignment | ||
Preview (Nội dung) | Ella đang thực tập việc biến hình, nhưng bạn ấy chỉ biến đổi được một phần cơ thể nên đâm ra nản lòng. Vì thế, mẹ bạn ấy đã ra sức động viên rằng con sẽ trở nên giỏi hơn rất nhiều sau những lần biến thân như thế này. |
Level 2
The Weirdos | |||
Code (Mã số) | EB-2A-524 | Topic (Chủ đề) | Cartoon |
Author (Tác giả) | Jinsub Um | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Principal, classmate, match, award | ||
Preview (Nội dung) | Hiệu trưởng của Học viện Bugs rất ấn tượng với Genie, người đang sở hữu rất nhiều khả năng đặc biệt. Trong khi đó, Ruby lại làm cho Toto cảm thấy tốt hơn nhiều và ngăn cậu ấy triệu hồi những con ong bắp cày. |
Visiting You | |||
Code (Mã số) | EB-2A-365 | Topic (Chủ đề) | Community Life |
Author (Tác giả) | Rebecka Sharpe | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Stranger, train, tram, ferry, love | ||
Preview (Nội dung) | Cậu bé và mẹ cùng đi tàu hỏa. Cậu bé tò mò hỏi những người cậu gặp trên tàu: “Bạn đang đi thăm ai đấy?”. Cậu bé học được bài học về tình yêu và sự mất mát trong cuộc sống của một người xa lạ. |
Level 3
The Story of Dusty’s Journey | |||
Code (Mã số) | EB-3A-047 | Topic (Chủ đề) | Community Life |
Author (Tác giả) | Kim Donghyuk | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Dust, slumber, journey, pollution, electricity | ||
Preview (Nội dung) | Dusty bắt đầu chuyến hành trình của mình từ một vùng đất xa xôi. Cậu ấy đã ngủ một giấc ngủ dài dưới bề mặt của Địa Cầu cho đến khi tỉnh dậy vào một ngày mặt đất rung chuyển. Thế là sau đó, Dusty được đưa đến một nhà máy điện để tạo ra điện năng cho con người. Dusty sẽ trở nên như thế nào đây? |
Across the Stepping-Stones | |||
Code (Mã số) | EB-3B-036 | Topic (Chủ đề) | Family Life |
Author (Tác giả) | Jang Moon Sik | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Sister, sty, infected, stream, stepping-stones | ||
Preview (Nội dung) | Mắt bên trái của cậu bé Gaedong bị sưng phồng lên. Bà của cậu đã chỉ cho cậu một bí quyết để chữa lành nó, vì thế cậu ấy đã tìm đến “Những hòn đá đệm bước” Stepping-stones. |
Level 4

Sherlock Holmes: The Sign of the Four 1 | |||
Code (Mã số) | EB-4B-318 | Topic (Chủ đề) | Mysteries |
Author (Tác giả) | Sir Arthur Conan Doyle | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Holmes, crime, convict, treasure, pearl | ||
Preview (Nội dung) | Holmes được một người phụ nữ tên là Morstan viếng thăm, người yêu cầu Holmes điều tra trường hợp về một số viên ngọc trai bí ẩn và sự mất tích của người cha khoảng một thập kỷ trước. Cô Morstan bắt đầu nhận được ngọc trai quý hiếm từ một nhà hảo tâm ẩn danh mỗi năm, và vào một buổi sáng, cô nhận được lá thư từ người ẩn danh ấy, nói rằng anh ta muốn gặp mặt trực tiếp. Ai là người ân nhân ẩn danh của cô Monstan? Tại sao người đó lại gửi cho cô Monstan những món quà tăng vô giá? |
SÁCH PBOOK TIẾNG ANH MỚI
Level 2
Little Red Riding Wolf | |||
Code (Mã số) | PB-2B-285 | Topic (Chủ đề) | Fairy Tales |
Author (Tác giả) | Laurence Anholt | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Cape, tease, hat, stupid, awful, pretend | ||
Preview (Nội dung) | Big Bad Girl thích trêu chọc Little Wolfie nhất trong số những loài vật sống trong rừng. Một ngày nọ, cha của Big Bad Girl cho cô một cái mũ đỏ nhưng cô không thích nó chút nào, vì vậy cô ấy đã nghĩ ra một ý tưởng để lừa Little Wolfie. |
Snow White and the Seven Aliens | |||
Code (Mã số) | PB-2B-286 | Topic (Chủ đề) | Fairy Tales |
Author (Tác giả) | Laurence Anholt | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Wicked, jealousy, mirror, freeze, pop-star | ||
Preview (Nội dung) | Bạch Tuyết sở hữu một giọng hát tuyệt vời nên mẹ kế độc ác cảm thấy rất ghen tị với nàng. Cuối cùng, mẹ kế đã đuổi Bạch Tuyết ra khỏi nhà. Trong thành phố, Bạch Tuyết tình cờ gặp được bảy người ngoài hành tinh và đồng ý tham gia bạn nhạc của họ. |
Daft Jack and the Bean Stack | |||
Code (Mã số) | PB-2B-287 | Topic (Chủ đề) | Fairy Tales |
Author (Tác giả) | Laurence Anholt | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Daft, giant, castle, bean, stack, crunch | ||
Preview (Nội dung) | Daft Jack đã nhận được một hộp đậu nướng để đổi lấy con bò của mình. Anh may mắn giành được một giải thưởng và nhận phần thưởng là một lượng cực nhiều đậu nướng. Sau đó, anh tìm thấy tòa lâu đài của người khổng lồ trển đỉnh của đống đậu nướng. |
Level 3
Winter of the Ice Wizard | |||
Code (Mã số) | PB-3C-168 | Topic (Chủ đề) | Fantasy/Imagination |
Author (Tác giả) | Mary Pope Osborne | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Retrieve, hailstone, mortal, weave, tapestry | ||
Preview (Nội dung) | Teddy và Kathleen tìm đến Frog Creek để nói với Jack và Annie rằng Merlin và Morgan đã biến mất và Staff of Strength của Merlin đã bj đánh cắp. Jack, Annie, Teddy và Kathleen bắt đầu cuộc hành trình đến Vùng đất phía sau những đám mây (Land-Behind-the-Clouds) để mang mọi việc trở lại bình thường. |