Ứng dụng học tiếng Anh giao tiếp với hơn 2,000 e-Book và hơn 2,800 p-Book.
Xin chào các bạn!
Vậy là một tháng nữa đã trôi qua và chúng ta lại hồi hộp cùng chờ xem những quyển sách mới nào sẽ gia nhập tủ sách tiếng Anh online của Reading Gate.
Hãy tham khảo nội dung những thành viên mới của chúng ta nhé.
Contents
“ĐẬP HỘP” SÁCH TIẾNG ANH MỚI DÀNH CHO THÁNG 5
SÁCH EBOOK TIẾNG ANH MỚI
Level 1
Perfect Petunias | |||
Code (Mã số) | EB-1C-344 | Topic (Chủ đề) | Community Life |
Author (Tác giả) | Lynn Jenkins | Genre (Thể loại) | Fictions |
Keyword (Từ khóa) | Control, happiness, peace, harmony, love | ||
Preview (Nội dung) | Loppy the LAC và Curly Calmster đang làm bài tập về nhà cùng nhau. Khi Loppy tiếp tục phạm sai lầm, cậu trở nên không vui và giận dữ lao ra khỏi cửa. Curly cố gắng an ủi Loppy. Liệu Loppy sẽ kiểm soát được cảm xúc của mình và vui vẻ trở lại? |
Great as a Button | |||
Code (Mã số) | EB-1C-345 | Topic (Chủ đề) | Community Life |
Author (Tác giả) | Masoud Malekyari | Genre (Thể loại) | Fictions |
Keyword (Từ khóa) | Button, dream, travel, pocket, snowman | ||
Preview (Nội dung) | Một nút nhựa màu đen rơi ra từ chiếc áo trong cuộc chiến giữa hai đứa trẻ. Chiếc nút có ước mơ đi du lịch vòng quanh thế giới, hoặc thậm chí là trở thành nút trên áo nhà vua. Sau đó, nó đã được nhặt bởi một người thợ may. |
Level 2
Do Not Mess with the Circle of Life | |||
Code (Mã số) | EB-2A-366 | Topic (Chủ đề) | Community Life |
Author (Tác giả) | Masoud Malekyari | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Life, death, circle, wisdom, journey | ||
Preview (Nội dung) | Cóc Ribou yêu quý chú của mình hơn bất cứ thứ gì khác trên thế giới. Một ngày nọ, chú của Ribou bị rắn ăn thịt và cậu trở nên sợ chết. Để ngăn chặn cái chết, Ribou bắt đầu một hành trình dài cùng với người bạn của mình để tìm kiếm Vòng tròn cuộc sống. Hành trình của họ sẽ thành công như kế hoạch? |
Pink! | |||
Code (Mã số) | EB-2A-367 | Topic (Chủ đề) | Adventure |
Author (Tác giả) | Lynne Rickards | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Pink, flamingo, unusual, tease, hopeless | ||
Preview (Nội dung) | Patrick tỉnh dậy và thấy mình đã chuyển sang màu hồng. Cha của Patrick mở một cuốn sách và cho cậu thấy những con hồng hạc có màu hồng. Patrick đến Châu Phi và nhìn thấy hàng trăm con hồng hạc, giống như trong cuốn sách. Nhưng cậu nghĩ rằng mình không thuộc về nơi đó và bơi về nhà. |
The Kangaroo Who Couldn’t Hop | |||
Code (Mã số) | EB-2B-355 | Topic (Chủ đề) | Humor |
Author (Tác giả) | Robert Cox | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Hop, leader, proud, letter, astonishment | ||
Preview (Nội dung) | Cô chuột túi Grey đưa con đến gặp Big Red, thủ lĩnh của tất cả chuột túi. Một trong những đứa con của cô, Keith, không thể nhảy, vì vậy Big Red đã viết một lá thư và gửi Keith đến bác sĩ Leapyear. Bác sĩ Leapyear nói rằng đuôi của Keith quá nặng và cần phải cắt bỏ. |
The Kangaroo Who Couldn’t Stop | |||
Code (Mã số) | EB-2B-356 | Topic (Chủ đề) | Humor |
Author (Tác giả) | Robert Cox | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Leap, enquire, shelter, hammock, amazement | ||
Preview (Nội dung) | Keith không thể ngừng nhảy sau khi cậu đã tìm thấy bước nhảy của mình. Big Red bảo các con của cô chuột túi Grey giữ chặt hai chân của Keith lại. Tuy nhiên, bên trong Keith không thể ngừng nhảy và cậu ấy nhảy lên không trung. Keith lại được gửi đến bác sĩ Leapyear một lần nữa. Bác sĩ rút ra một chiếc đồng hồ nối với một sợi dây chuyền vàng dài và vung nó trước mắt Keith. |
Alfred and the Blue Whale | |||
Code (Mã số) | EB-2C-354 | Topic (Chủ đề) | Animals |
Author (Tác giả) | Mina Lystad | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Blue whale, nervous, website, mammal, weigh | ||
Preview (Nội dung) | Ở trường, Alfred phải phát biểu cho cả lớp nghe những điều thú vị về cá voi xanh. Alfred không biết nhiều về cá voi xanh, vì vậy cậu đã hỏi gia đình về chúng. Alfred đọc thêm về cá voi xanh trong một tuần và cậu gần như quên mất mình đã từng lo lắng như thế nào. Đến ngày phát biểu, Alfred nhắm mắt lại và hình ảnh một con cá voi xanh hiện ra trong đầu cậu trước khi bắt đầu cất tiếng nói. |
Mustafa’s Jumper | |||
Code (Mã số) | EB-2C-355 | Topic (Chủ đề) | School |
Author (Tác giả) | Coral Rumble | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Friendship, opposite, language, jumper | ||
Preview (Nội dung) | Một ngày nọ, người bạn thân nhất của Milo, Eddie, được chọn để chăm sóc một cậu bé mới, Mustafa và Eddie đã nhờ Milo giúp mình chơi với Mustafa. Ngày hôm sau, cô Bennett hỏi liệu Mustafa có thể ngồi cạnh Milo không, và họ có trở thành bạn tốt không. Trong chuyến viếng thăm của Mustafa đến nhà của Milo, cậu với Milo rằng cậu phải trở về nước. |
Level 3
The Girl from Galaxy B1 | |||
Code (Mã số) | EB-3B-038 | Topic (Chủ đề) | Community Life |
Author (Tác giả) | Jo Daehyun | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Friendship, homeless, stranger, agent, galaxy | ||
Preview (Nội dung) | Miseon đang ngồi thư giãn dưới bóng cây thì một cô gái lạ xuất hiện chộp lấy bánh quy của Miseon và đưa chúng vào miệng như thể chúng là của cô ấy vậy. Cảm thấy bị xúc phạm, Miseon phớt lờ cô gá lại và trở về nhà ngay lập tức. Vài ngày sau, cô gái lạ lại tiếp cận Miseon và cố gắng làm bạn với cô bé. Cô gái này là ai và cô ấy muốn gì ở Miseon? |
Level 4
The Adventures of Maya the Bee 2 | |||
Code (Mã số) | EB-4B-004 | Topic (Chủ đề) | Classics |
Author (Tác giả) | Waldemar Bonsels | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Bee, insect, flight, nectar, flowers, adventure | ||
Preview (Nội dung) | Trên một bông hoa, Maya nghe thấy tiếng gõ nhẹ và nhận ra rằng một cơn mưa đang trút xuống. Mưa làm cô bé tự hỏi liệu rằng mình có thể bay ra ngoài trong mưa không, cô bé bắt đầu thấy nhớ nhà và hồi tưởng về những ngày mưa ở tổ ong. Sau đó, Maya đã gặp nhiều loài côn trùng khác nhau, và thậm chí cả động vật, những kẻ hấp dẫn theo cách riêng của họ. Liệu Maya sẽ tiếp tục chuyến hành trình của mình và trở về nhà an toàn chứ? |
SÁCH PBOOK TIẾNG ANH MỚI
Level 2
Cinderboy | |||
Code (Mã số) | PB-2B-290 | Topic (Chủ đề) | Family Life |
Author (Tác giả) | Laurence Anholt | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Football, wicked, referee, pitch, squeeze | ||
Preview (Nội dung) | Cinderboy thích bóng đá và rất hâm mộ đội bóng Hoàng gia. Một ngày nọ, mẹ đỡ đầu xuất hiện và biến cậu thành một cầu thủ bóng đá cao lớn và đẹp trai. Cinderboy che mặt bằng mặt nạ màu hồng và gia nhập đội bóng Hoàng gia. |
The Emperor’s Underwear | |||
Code (Mã số) | PB-2B-291 | Topic (Chủ đề) | Fairy Tales |
Author (Tác giả) | Laurence Anholt | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Bare, tailor, knickers, invisible, miserable | ||
Preview (Nội dung) | Có một vị hoàng đế sống ở một đất nước thú vị, nơi mọi người không mặc quần áo. Vào mùa đông, các thợ may từ một quốc gia xa xôi đến đề nghị Hoàng đế mặc quần lót. Một khi người dân trong nước thấy rằng Hoàng đế mặc đồ lót, họ cũng muốn mặc nó. |
Shampoozel | |||
Code (Mã số) | PB-2B-292 | Topic (Chủ đề) | Fairy Tales |
Author (Tác giả) | Laurence Anholt | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Scramble, cure, infant, scalp, tumble | ||
Preview (Nội dung) | Dan đã đến khu vườn của Bad Hair Witch để chọn loại thảo dược tóc kỳ diệu cho bạn gái của mình, Tam. Tuy nhiên, Bad Hair Witch đã giận dữ với Dan vì lấy đi thảo dược tóc của mình, sau đó nữ phù thủy đã tìm cách lấy lại nó từ tay Dan và Tam. |
Level 3
Season of the Sandstorms | |||
Code (Mã số) | PB-3C-170 | Topic (Chủ đề) | Fantasy/Imagination |
Author (Tác giả) | Mary Pope Osborne | Genre (Thể loại) | Fiction |
Keyword (Từ khóa) | Caravan, date, bandit, wisdom, caliph | ||
Preview (Nội dung) | Jack và Annie có một nhiệm vụ giúp Caliph truyền bá tư tưởng trong thời kỳ hoàng kim của Baghdad. Trong một sa mạc, họ gặp Mamoon và đoàn lữ hành của anh ta và tham gia hành trình đến Baghdad trên những con lạc đà của họ. Tuy nhiên, Mamoon đã trao một chiếc hộp bí ẩn cho Jack và Annie khi bọn cướp tấn công. |